Dùng cho đối tượng bị nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn hô hấp,
tai-mũi-họng, tiết niệu. Nội dung sau đảm bảo rằng sẽ giúp bạn biết rõ
hơn về cách sử dụng thuốc Ceftazidime chính xác!
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC CEFTAZIDIME
Với Ceftazidime thì nó thuộc về nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng
virus, kháng nấm và giúp điều trị ký sinh trùng. Ngoài tên Ceftazidime
thì thuốc còn có tên khác là Ceftazidim. Tên biệt dược bao gồm Bestum,
Bactadim cùng với Betazidim. Dưới đây là những thông tin cụ thể hơn về
thuốc.
1. Dạng bào chế
Thuốc được điều chế theo dạng bột pha dung dịch tiêm và thuốc bột pha tiêm.
2. Thành phần thuốc
Bên trong thuốc chứa thành phần chính là Ceftazidime pentahydrate.
3. Công dụng của thuốc
Thuốc Ceftazidime có tác dụng chính là ngăn ngừa cũng như tiêu diệt
vi khuẩn vì ức chế enzyme tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Bên cạnh đó
enzym của thuốc còn bền vững với hầu hết những beta-lactamase của các
loại vi khuẩn.
Nhưng lưu ý thuốc nhạy cảm với vi khuẩn gram dương kháng ampicilin
cùng với một số những cephalosporin khác. Hơn nữa Ceftazidime vẫn còn
nhạy cảm với các vi khuẩn gram âm nhưng đã kháng aminoglycosid.
4. Phổ kháng khuẩn của thuốc
Ceftazidime tác động và giúp tiêu diệt một số những vi khuẩn gram âm
ưa khí. Có thể kể đến như là Klebsiella, Acinetobacter, Enterobacter, E.
coli, Proteus, Pseudomonas Citrobacter, Shigella, Neisseria
meningitidis, Serratia, Salmonella, Neisseria gonorrhoea, và Hemophilus
influenzae.
Bên cạnh đó thì thuốc phát huy hiệu quả tốt trong việc diệt khuẩn với
một số các chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis, Streptococcus tan
máu beta…
5. Kháng thuốc
Bởi vì mất tác dụng ức chế những beta-lactamase vì vậy tình trạng
kháng thuốc khi sử dụng Ceftazidime vẫn có thể xảy ra khi điều trị. Đặc
biệt là với những chủng như Klebsiella, Enterobacter hay Pseudomonas
spp.
Thuốc cũng sẽ không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng
methicillin, Clostridium difficile, Bacteriodes fragilis, Listeria
monocytogenes, Campylobacter spp và Enterococcus.
6. Chỉ định dùng thuốc
Thuốc được chỉ định điều trị một số trường hợp bao gồm: Bị nhiễm
khuẩn huyết, bị nhiễm độc huyết, bị áp xe phổi, viêm màng não, viêm
phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm tai giữa, viêm xương chũm,
người bị xơ nang tụy tạng vì nhiễm trùng phổ, viêm xoang với cánh mũi
cùng những bệnh lý nhiễm trùng nặng khác. Mặc khác sử dụng thuốc
Ceftazidime còn giúp chữa viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm
đường tiết niệu, viêm thận, viêm mô tế bào…
Thuốc cũng điều trị một số vết thương ngoài da, tình trạng nhiễm
trùng thứ cấp vì phỏng. Bị viêm túi mật có mủ, viêm đường mật, viêm vú,
loét da, áp xe trong màng bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm ruột,
viêm túi thanh mạc nhiễm trùng, viêm xương, viêm tủy. Tình trạng nhiễm
trùng kết hợp cùng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú hay thẩm phân
phúc mạc. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu dẫn đến nhiễm
trùng nặng.
7. Chống chỉ định với thuốc
Ceftazidime chống chỉ định trong các trường hợp đó là:
⇔ Đối tượng mẫn cảm với hoạt chất Ceftazidime pentahydrate hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
⇔ Đối tượng mà tiền sử bị sốc khi dùng thuốc.
⇔ Những bệnh nhân bị mẫn cảm quá mức với các loại thuốc kháng sinh chứa nhóm cephalosporin.
8. Cách dùng và liều lượng dùng
⇔ Cách dùng: Thuốc được dùng bằng cách tiêm qua đường tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu.
⇔ Liều dùng: Phụ thuộc vào độ tuổi mắc bệnh, tính nhạy cảm, cân nặng,
chức năng thận người bệnh cùng mức độ nghiêm trọng của bệnh. Đối với những người lớn khi dùng Ceftazidime thì: +++ Để điều trị thông thường: Khuyến cáo dùng 0.5
đến 2gram và chia thành từ 2 đến 3 lần dùng trong ngày. Có thể dùng tiêm
tĩnh mạch hoặc là tiêm bắp. +++ Để điều trị nhiễm trùng đường niệu cùng một số
các dạng nhiễm trùng không nghiêm trọng thì liều khuyến cáo là: Dùng từ
500mg hoặc là 1gram sau mỗi 12 giờ. Có thể tiêm Ceftazidime tĩnh mạch
hoặc tiêm bắp. +++ Để điều trị các tình trạng nhiễm trùng thì liều
dùng khuyến cáo: 1gram thuốc mỗi 8 giờ hoặc dùng 2 gram thuốc mỗi 12
giờ. Có thể dùng Ceftazidime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. +++ Để điều trị các tình trạng nhiễm trùng nghiêm
trọng mà đặc biệt là đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch
kể cả bệnh nhân bị suy giảm bạch cầu trung tính thì liều dùng khuyến cáo
đó là: Dùng 2 gram thuốc mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ. Hoặc có thể dùng 3
gram thuốc mỗi 12 giờ. Khi dùng sẽ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. +++ Để điều trị tình trạng xơ nang tụy tạng nhưng bị
nhiễm trùng phổi vì Pseudomonas thì nên dùng thuốc Ceftazidime: Liều
cao từ 100 đến 150mg/kg trọng lượng mỗi ngày. Sử dụng mỗi ngày chia
thành 3 lần có thể tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Đối với đối tượng trẻ em khi dùng thuốc Ceftazidime: +++ Liều sử dụng với đối tượng trẻ em độ tuổi trên 2
tháng dùng với liều khuyến cáo: 30 đến 100mg/ kg trọng lượng mỗi ngày
và chia thuốc thành từ 2 đến 3 lần dùng trong ngày. +++ Liều sử dụng với đối tượng trẻ em trên 2 tháng
bị xơ nang, tụy tạng vì nhiễm trùng, suy giảm chức năng miễn dịch hoặc
là viêm màng não thì liều khuyến cáo là 150mg/ kg trọng lượng mỗi ngày.
Hoặc dùng tối đa 6gram thuốc mỗi ngày. +++ Liều dùng với trẻ sơ sinh cùng trẻ em dưới 2
tháng với liều khuyến cáo: Dùng từ 25 đến 60mg/kg trọng lượng mỗi ngày
và chia thuốc 2 lần dùng mỗi ngày. Còn đối với trẻ sơ sinh thì thời gian
bán hủy thuốc bên trong huyết thanh nó có thể kéo dài từ 3 đến 4 lần so
với bệnh nhân người lớn. Đối với người cao tuổi thì dùng thuốc Ceftazidime: +++ Liều dùng lưu ý không được quá 3gram và đặc biệt là đối với người trên 80 tuổi. +++ Bệnh nhân chức năng thận suy giảm thì thuốc sẽ
đào thải chậm hơn người bình thường. Do vậy lưu ý đối tượng này phải
giảm liều dùng Ceftazidime cho phù hợp với trường hợp suy thận mức độ
nhẹ.
9. Bảo quản thuốc
Để thuốc Ceftazidime ở nơi mát mẻ, khô thoáng, tránh xa tầm với trẻ em.
VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý VỀ THUỐC CEFTAZIDIME
1. Khuyến cáo khi dùng
Người bệnh cần lưu ý một số vấn đề quan trọng bao gồm: ⇒ Đối tượng tiền sử mẫn cảm với bất cứ một thành
phần nào của thuốc hoặc là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thì không
nên dùng thuốc. Nhưng nếu dùng thuốc là thực sự cần thiết thì phải thận
trọng khi dùng. ⇒ Trước khi điều trị người bệnh cần phải được hỏi tiền sử có mẫn cảm với nhóm kháng sinh b-lactam hoặc là Penicillin. ⇒ Phải thông báo ngay với bác sĩ nếu như bạn nhạy
cảm với những tác nhân gây ra các dị ứng như là hen phế quản, nổi mề đay
hay là phát ban… ⇒ Đối tượng bị rối loạn chức năng thận cần phải thận trọng khi dùng thuốc. ⇒ Với bệnh nhân không nhận được dinh dưỡng bằng
đường miệng hoặc là nhận dinh dưỡng bằng đường tiêm tĩnh mạch, người sức
khỏe kém hay bệnh nhân cao tuổi cũng phải theo dõi nghiêm ngặt khi dùng
Ceftazidime. Vì thuốc nó có thể dẫn đến thiếu vitamin K. ⇒ Trước khi dùng thuốc thì người bệnh cần thử độ
nhạy cảm cùng thuốc. Điều này sẽ giúp người bệnh phòng ngừa được tình
trạng vi khuẩn kháng thuốc. ⇒ Cần trao đổi kỹ cùng bác sĩ mà tiền sử mắc bệnh, tình trạng sức khỏe hiện tại. ⇒ Cần thử nghiệm trên da sẽ giúp bác sĩ có thể chẩn đoán một số những phản ứng xảy ra cùng thuốc như sốc thuốc. ⇒ Khi dùng Ceftazidime thì cần chuẩn bị một số biện
pháp cấp cứu. Nếu bị dị ứng thì cần ngưng dùng thuốc. Nếu xảy ra phản
ứng mẫn cảm trầm trọng thì nên dùng thuốc Glucocorticoid, thuốc kháng
histamin, Epiniephrine cùng một số biện pháp khác giúp cấp cứu. ⇒ Nếu dùng thuốc Ceftazidime trong thời gian dài sẽ gây tăng trưởng quá mức một số những vi khuẩn không nhạy cảm cùng thuốc. ⇒ Với phụ nữ mang thai thì những nhà nghiên cứu vẫn
chưa xác định mức độ an toàn. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc nếu có yêu cầu
từ bác sĩ chuyên khoa. ⇒ Dùng Ceftazidime thì lượng nhỏ thuốc sẽ đào thải qua đường sữa mẹ. Do vậy nên thận trọng dùng thuốc khi đang cho bé bú. ⇒ Với trẻ sơ sinh cùng trẻ sinh non chưa được xác định độ an toàn của thuốc. ⇒ Dùng lượng lớn thuốc Ceftazidime qua đường tiêm
tĩnh mạch nó có thể sẽ gây viêm tĩnh mạch huyết khối và đau mạch. Vì vậy
cần thật cẩn trọng khi sử dụng dung dịch tiêm, vị trí tiêm và cả phương
pháp tiêm. Ngoài ra thì thuốc cần được tiêm qua đường tĩnh mạch với tốc
độ cực chậm. ⇒ Sau khi đã pha xong thì dung dịch tiêm cần được
dùng ngay. Nhưng vẫn có thể bảo quản ở tủ lạnh trong 72 giờ và nhiệt độ
phòng 6 giờ. ⇒ Nếu tiêm Ceftazidime pha cùng Vancomycin thì dung
dịch bị tác động dẫn đến kết tủa. Do vậy cần làm sạch dụng cụ giữa các
lần sử dụng cùng dây truyền tĩnh mạch.
2. Tác dụng phụ của thuốc
Khi dùng thuốc thì người bệnh có thể gặp một số những tác dụng phụ
như là chóng mặt, sốc, thở rít, toát mồ hôi, vị giác bất thường, ù tai,
ban đỏ, quá mẫn cảm, loạn xúc giác, nổi mề đay, đỏ bừng, phát ban dan,
phản ứng phản vệ, ban đỏ với dạng sần, bị hoại tử biểu bì nhiễm độc, hệ
thần kinh trung ương, giảm vị giác, hội chứng Stevens – Johnson, dị cảm,
giật run cơ, chóng mặt đau đầu, co giật, suy thận cấp, huyết học.
Giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, thiếu máu tan
máu, tăng tiểu bào, tăng bạch cầu ưa eosine, gan, vàng da viêm kết tràng
nặng, tiêu chảy, chán ăn, khát, bồn nôn, khó thở, rối loạn X-quang
ngực, ho, bội nhiễm, viêm miệng, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, nhiễm
nấm candida. Ngoài ra bệnh nhân còn bị viêm và đau khi tiêm bắp, viêm
tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối.
Khi người bệnh xuất hiện các triệu chứng này thì cần ngưng dùng thuốc
Ceftazidime. Đồng thời cũng cần phải thay đổi việc điều trị theo chỉ
dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
About Đa khoa Hoàn Cầu
Soratemplates is a blogger resources site is a provider of high quality blogger template with premium looking layout and robust design