Choline alfoscerate còn có tên gọi khác là Cholin alfoscerat và tên
biệt dược là Gliatilin. Nó được bào chế ở dạng viên nang mềm hoặc dung
dịch tiêm.
→ Bệnh nhân bị xuất hiện các cơn đau đột quỵ hoặc dùng phục hồi chức năng sau khi đột quỵ.
→ Bệnh nhân bị chấn thương sọ não và cần phục hồi sau chấn thương, sau phẫu thuật thần kinh.
→ Bệnh nhân bị suy giảm trí nhớ, bị sa sút trí tuệ.
→ Bệnh nhân mất định hướng, giảm sự tập trung, chú ý.
→ Bệnh nhân bị giảm khả năng vận động, hoạt động.
→ Bệnh nhân bị thiểu năng não bộ.
→ Bệnh nhân bị chóng mặt, hoa mắt, đau đầu.
→ Đối tượng người già bị lú lẫn, suy giảm trí nhớ.
→ Đối tượng bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer.
Choline alfoscerate còn có tên gọi khác là Cholin alfoscerat và tên biệt dược là Gliatilin
Đối tượng phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc Choline alfoscerate.
Với viên Choline alfoscerate nang mềm: Người bệnh nên uống cùng với 240ml nước lọc và nuốt trọn viên thuốc. Lưu ý đảm bảo rằng cấu trúc thuốc được giữ nguyên và không nên tán nhuyễn hay phá vỡ thuốc trước khi dùng. Không được nhai Choline alfoscerate trước khi nuốt. Với bệnh nhân hay bị nôn ói khi uống thuốc có thể sử dụng chung với sữa, thức ăn.
Với Choline alfoscerate dung dịch tiêm: Có thể tiêm trực tiếp và bắp hay tĩnh mạch.
Liều dùng:
→ Với viên nang mềm: Dùng 1 viên 1 lần và ngày từ 2 đến 3 lần trong thời gian 4 tuần. Lưu ý thời gian dùng có thể sẽ tùy theo mức độ bệnh lý, chỉ dẫn bác sĩ.
→ Với dung dịch tiêm: Dùng Choline alfoscerate từ 1 đến 2 ống 1 ngày và dùng trong 4 tuần. Có thể tiêm ở tĩnh mạch chậm hoặc ở bắp. Thời gian dùng thuốc có thể sẽ kéo dài tùy vào mức độ đáp ứng, tình trạng bệnh lý cùng chỉ dẫn bác sĩ.
Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời và cần để tránh xa tầm với của trẻ.
→ Chỉ dùng khi được bác sĩ chuyên khoa chỉ định, hướng dẫn.
→ Với phụ nữ đang cho con bú khi dùng thuốc Choline alfoscerate cần cẩn trọng. Bởi vì những tá dược bên trong thuốc có thể sẽ điều tiết qua sữa mẹ gây ngộ độc. Do đó nên cân nhắc lợi ích cùng bất lợi khi dùng thuốc.
→ Phụ nữ mang thai tuyệt đối không dùng thuốc vì thuốc sẽ gây ảnh hưởng đến sự phát triển thai nhi.
→ Đồng thời cần thông báo cùng bác sĩ nếu bị dị ứng cùng bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. Lúc đó bác sĩ chuyên khoa sẽ chỉ định loại thuốc khác hay thay đổi phác đồ chữa trị.
→ Cần trao đổi kỹ càng với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại cũng như tiền sử mắc bệnh. Nhất là đối với những bệnh nhân bị bệnh thận, gan, viêm loét dạ dày ruột…
https://narihealthylife.blogspot.com/
1. Về thành phần
Choline alfoscerate chính là thuốc với sự kết hợp từ hoạt chất Choline alfoscerate cùng với tá dược vừa đủ trong viên nang mềm hoặc dung dịch tiêm.2. Về công dụng
Thuốc được chỉ định điều trị với những bệnh lý như sau:→ Bệnh nhân bị xuất hiện các cơn đau đột quỵ hoặc dùng phục hồi chức năng sau khi đột quỵ.
→ Bệnh nhân bị chấn thương sọ não và cần phục hồi sau chấn thương, sau phẫu thuật thần kinh.
→ Bệnh nhân bị suy giảm trí nhớ, bị sa sút trí tuệ.
→ Bệnh nhân mất định hướng, giảm sự tập trung, chú ý.
→ Bệnh nhân bị giảm khả năng vận động, hoạt động.
→ Bệnh nhân bị thiểu năng não bộ.
→ Bệnh nhân bị chóng mặt, hoa mắt, đau đầu.
→ Đối tượng người già bị lú lẫn, suy giảm trí nhớ.
→ Đối tượng bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer.
Choline alfoscerate còn có tên gọi khác là Cholin alfoscerat và tên biệt dược là Gliatilin
3. Chống chỉ định khi dùng thuốc
Không nên dùng Choline alfoscerate với bệnh nhân bị mẫn cảm với hoạt chất bên trong thuốc hay bất cứ thành phần nào có bên trong.Đối tượng phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc Choline alfoscerate.
4. Cách sử dụng thuốc và liều dùng thuốc
Cách dùng:Với viên Choline alfoscerate nang mềm: Người bệnh nên uống cùng với 240ml nước lọc và nuốt trọn viên thuốc. Lưu ý đảm bảo rằng cấu trúc thuốc được giữ nguyên và không nên tán nhuyễn hay phá vỡ thuốc trước khi dùng. Không được nhai Choline alfoscerate trước khi nuốt. Với bệnh nhân hay bị nôn ói khi uống thuốc có thể sử dụng chung với sữa, thức ăn.
Với Choline alfoscerate dung dịch tiêm: Có thể tiêm trực tiếp và bắp hay tĩnh mạch.
Liều dùng:
→ Với viên nang mềm: Dùng 1 viên 1 lần và ngày từ 2 đến 3 lần trong thời gian 4 tuần. Lưu ý thời gian dùng có thể sẽ tùy theo mức độ bệnh lý, chỉ dẫn bác sĩ.
→ Với dung dịch tiêm: Dùng Choline alfoscerate từ 1 đến 2 ống 1 ngày và dùng trong 4 tuần. Có thể tiêm ở tĩnh mạch chậm hoặc ở bắp. Thời gian dùng thuốc có thể sẽ kéo dài tùy vào mức độ đáp ứng, tình trạng bệnh lý cùng chỉ dẫn bác sĩ.
5. Cách bảo quản thuốc
Hãy để thuốc tại nơi mát mẻ, khô ráo và nhiệt độ nằm trong khoảng từ 15 đến 30 độ C. Với viên nang mềm thì bệnh nhân nên bảo quản thuốc ở trong vỉ, trong lọ hoặc bao bì kín. Còn với dung dịch Choline alfoscerate tiêm thì nên bảo quản bên trong lọ.Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời và cần để tránh xa tầm với của trẻ.
CHÚ Ý VẤN ĐỀ KHI ĐIỀU TRỊ THUỐC CHOLINE ALFOSCERATE
1. Khuyến cáo khi dùng thuốc
Trước khi dùng Choline alfoscerate thì người bệnh cần lưu ý như sau:→ Chỉ dùng khi được bác sĩ chuyên khoa chỉ định, hướng dẫn.
→ Với phụ nữ đang cho con bú khi dùng thuốc Choline alfoscerate cần cẩn trọng. Bởi vì những tá dược bên trong thuốc có thể sẽ điều tiết qua sữa mẹ gây ngộ độc. Do đó nên cân nhắc lợi ích cùng bất lợi khi dùng thuốc.
→ Phụ nữ mang thai tuyệt đối không dùng thuốc vì thuốc sẽ gây ảnh hưởng đến sự phát triển thai nhi.
→ Đồng thời cần thông báo cùng bác sĩ nếu bị dị ứng cùng bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. Lúc đó bác sĩ chuyên khoa sẽ chỉ định loại thuốc khác hay thay đổi phác đồ chữa trị.
→ Cần trao đổi kỹ càng với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại cũng như tiền sử mắc bệnh. Nhất là đối với những bệnh nhân bị bệnh thận, gan, viêm loét dạ dày ruột…
2. Về tương tác thuốc
Dùng Choline alfoscerate có thể tương tác với một số những loại thuốc khác gây nên nhiều nguy hiểm. Do đó bệnh nhân cần phải chia sẻ kỹ càng với bác sĩ về loại thuốc, dược phẩm mà bạn đang dùng.https://narihealthylife.blogspot.com/